Hotline: 0969771256

Điều trị huyết áp cao theo y học cổ truyền

Ngày 24 Tháng 06 Năm 2024

Các thể lâm sàng và cách điều trị huyết áp cao

Huyết áp cap

1. Thể can dương thượng cang

Triệu chng

- Hoa mắt, choáng váng, đau đầu, mặt đỏ, hay tức giận, ít ngủ, ngủ hay mê miệng đắng.

- Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.

- Mạch huyền sác, hoặc huyền hoạt.

Pháp điều trị: Bình can tức phong.

Phương điều trị:

Phương dược

- Bài thuốc cổ phương “Thiên ma câu đằng ẩm”:

Thiên ma: 08g

Ngưu Tất: 12g

Đỗ Trọng : 12g

Chi tử : 12g

Ích mẫu : 12g

Phục thần : 12g

Câu đằng : 12g

Thạch quyết minh : 20g

Tang ký sinh : 16g

Hoàng cầm : 12g

Dạ giao đằng : 12g

Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.

- Bài thuốc “ Long đởm tả can thang ”

Long đởm thảo: 08g

Hoàng cầm: 08g

Chi tử: 12g

Trạch tả: 12g

Đương quy: 12g

Sinh địa : 12g

Sài hồ: 08g

Sa  tiền: 12g

Cam thảo : 04g

Mộc thông : 12g

Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.

Phương pháp không dùng thuốc

Châm cứu: Châm tả Bách hội, Can du, Đởm du, Thái xung, Hành gian, Thái dương.

Nhĩ châm: Điểm Hạ áp, Can, Thần môn.

2. Thể can thận âm hư

Triệu chứng

Mệt mỏi, váng đầu, hay quên, lưng gối đau yếu, ù tai, mất ngủ, nam giới có thể di tinh, lòng bàn tay bàn chân nóng.

Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.

Mạch huyền tế.

Pháp điều trị: tư âm bổ thận.

Phương điều trị

Phương dược

- Bài thuốc cổ phương “ Tri bá địa hoàng thang’’.

Tri mẫu: 08g

Thục địa: 16g

Hoài sơn: 12g

Đan bì: 08g

Hoàng bá: 12g

Sơn thù: 12g

Bạch linh: 12g

Trạch tả: 08g

Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.

- Hoặc bài “ Kỷ cúc địa hoàng thang ”.

Thục địa : 16 g

Hoài sơn: 12g

Đan bì: 08g

Kỷ tử: 12g

Sơn thù: 12g

Bạch linh: 12g

Trạch tả: 08g

Cúc hoa: 12g

Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.

- Hoặc bài “ lục vị quy thược thang”.

Thục địa : 16 g

Hoài sơn: 12g

Đan bì: 08g

Đương quy: 12g

Sơn thù: 12g

Bạch linh: 12g

Trạch tả: 08g

Bạch thược: 12g

Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.

Phương pháp không dùng thuốc

Châm cứu: Châm bổ Can du, Thận du, Tam âm giao, Thái khê, Huyết hải.

Nhĩ châm: Điểm Hạ áp, Can, Thận.

3. Thể âm dương lưỡng hư

Thường gặp ở người cao tuổi hoặc phụ nữ sau khi hết kinh.

Triệu chứng

- Mệt mỏi, sắc mặt trắng, đau đầu, chóng mặt, ngủ ít, hồi hộp, ù tai, lưng đau gối mỏi, đại tiện lỏng, sợ lạnh, chân tay lạnh, tiểu đêm nhiều lần, di tinh, liệt dương (nếu ở nam).

- Chất lưỡi hồng nhạt, rêu lưỡi trắng.

- Mạch huyền tế hoặc trầm tế sác.

Pháp điều trị: Bổ thận dưỡng âm

Phương điều trị

Phương dược

- Bài thuốc cổ phương “Hữu quy hoàn” gia vị:

Thục địa: 16g

Hoài sơn: 12g

Thỏ ty tử: 12g

Đương quy: 12g

Ngưu tất: 12g

Sơn thù: 12g

Kỷ tử: 12g

Phụ tử chế: 04g

Nhục quế: 04g

Lộc giác giao: 16g

Tán bột, hoàn thành viên, mỗi ngày uống 20g, chia 2 lần.

Hoặc dùng liều này làm thang, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.

Phương pháp không dùng thuốc

- Châm cứu: Châm bổ Thận du, Tam âm giao, Túc tam lý, Quan nguyên, Khí hải.

- Nhĩ châm: Điểm Hạ áp, Thận.

4. Thể đàm thấp

Triệu chứng

- Đau đầu, nặng đầu, hoa mắt, chóng mặt, hông đau, bụng đầy, buồn nôn, ăn ít ,mệt mỏi, ngủ li bì.

- Chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng, ánh vàng.

- Mạch nhu hoạt.

Pháp điều trị: Kiện tỳ, trừ thấp, hóa đàm.

Phương điều trị

Phương dược

- Bài thuốc cổ phương “ bán hạ bạch truật thiên ma thang ” gia vị:

Bán hạ chế: 12g

Bạch truật: 16g

Thiên ma: 12g

Cam thảo: 04g

Trần bì: 08g

Bạch linh: 16g

Câu đằng: 12g

Thạch xương bồ: 08g

Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.

Phương pháp không dùng thuốc

- Châm cứu: Châm bổ huyệt Túc tam lý, Tỳ du, Vị du; Châm tả huyệt Phong long.

- Nhĩ châm: Điểm Hạ áp, Tỳ, Vị

- Nhìn chung, mỗi phương pháp đều thích hợp với từng bệnh nhân nên khi điều trị cần phân biệt các thể cho rõ ràng và lựa chọn đúng phác đồ điều trị giúp cải thiện tình trạng bệnh góp phần giải quyết các triệu chứng của chứng tăng huyết áp trên lâm sàng. Trong tăng huyết áp, không nên đơn thuần sử dụng YHCT, nên phôi hợp YHCT với YHHĐ trong điều trị.

Lưu ý: Nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Tin tức liên quan