Triệu chứng
- Hoa mắt, choáng váng, đau đầu, mặt đỏ, hay tức giận, ít ngủ, ngủ hay mê miệng đắng.
- Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.
- Mạch huyền sác, hoặc huyền hoạt.
Pháp điều trị: Bình can tức phong.
Phương điều trị:
Phương dược
- Bài thuốc cổ phương “Thiên ma câu đằng ẩm”:
Thiên ma: 08g
Ngưu Tất: 12g
Đỗ Trọng : 12g
Chi tử : 12g
Ích mẫu : 12g
Phục thần : 12g
Câu đằng : 12g
Thạch quyết minh : 20g
Tang ký sinh : 16g
Hoàng cầm : 12g
Dạ giao đằng : 12g
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
- Bài thuốc “ Long đởm tả can thang ”
Long đởm thảo: 08g
Hoàng cầm: 08g
Chi tử: 12g
Trạch tả: 12g
Đương quy: 12g
Sinh địa : 12g
Sài hồ: 08g
Sa tiền: 12g
Cam thảo : 04g
Mộc thông : 12g
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
Phương pháp không dùng thuốc
Châm cứu: Châm tả Bách hội, Can du, Đởm du, Thái xung, Hành gian, Thái dương.
Nhĩ châm: Điểm Hạ áp, Can, Thần môn.
Triệu chứng
Mệt mỏi, váng đầu, hay quên, lưng gối đau yếu, ù tai, mất ngủ, nam giới có thể di tinh, lòng bàn tay bàn chân nóng.
Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.
Mạch huyền tế.
Pháp điều trị: tư âm bổ thận.
Phương điều trị
Phương dược
- Bài thuốc cổ phương “ Tri bá địa hoàng thang’’.
Tri mẫu: 08g
Thục địa: 16g
Hoài sơn: 12g
Đan bì: 08g
Hoàng bá: 12g
Sơn thù: 12g
Bạch linh: 12g
Trạch tả: 08g
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
- Hoặc bài “ Kỷ cúc địa hoàng thang ”.
Thục địa : 16 g
Hoài sơn: 12g
Đan bì: 08g
Kỷ tử: 12g
Sơn thù: 12g
Bạch linh: 12g
Trạch tả: 08g
Cúc hoa: 12g
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
- Hoặc bài “ lục vị quy thược thang”.
Thục địa : 16 g
Hoài sơn: 12g
Đan bì: 08g
Đương quy: 12g
Sơn thù: 12g
Bạch linh: 12g
Trạch tả: 08g
Bạch thược: 12g
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
Phương pháp không dùng thuốc
Châm cứu: Châm bổ Can du, Thận du, Tam âm giao, Thái khê, Huyết hải.
Nhĩ châm: Điểm Hạ áp, Can, Thận.
Thường gặp ở người cao tuổi hoặc phụ nữ sau khi hết kinh.
Triệu chứng
- Mệt mỏi, sắc mặt trắng, đau đầu, chóng mặt, ngủ ít, hồi hộp, ù tai, lưng đau gối mỏi, đại tiện lỏng, sợ lạnh, chân tay lạnh, tiểu đêm nhiều lần, di tinh, liệt dương (nếu ở nam).
- Chất lưỡi hồng nhạt, rêu lưỡi trắng.
- Mạch huyền tế hoặc trầm tế sác.
Pháp điều trị: Bổ thận dưỡng âm
Phương điều trị
Phương dược
- Bài thuốc cổ phương “Hữu quy hoàn” gia vị:
Thục địa: 16g
Hoài sơn: 12g
Thỏ ty tử: 12g
Đương quy: 12g
Ngưu tất: 12g
Sơn thù: 12g
Kỷ tử: 12g
Phụ tử chế: 04g
Nhục quế: 04g
Lộc giác giao: 16g
Tán bột, hoàn thành viên, mỗi ngày uống 20g, chia 2 lần.
Hoặc dùng liều này làm thang, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
Phương pháp không dùng thuốc
- Châm cứu: Châm bổ Thận du, Tam âm giao, Túc tam lý, Quan nguyên, Khí hải.
- Nhĩ châm: Điểm Hạ áp, Thận.
Triệu chứng
- Đau đầu, nặng đầu, hoa mắt, chóng mặt, hông đau, bụng đầy, buồn nôn, ăn ít ,mệt mỏi, ngủ li bì.
- Chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng, ánh vàng.
- Mạch nhu hoạt.
Pháp điều trị: Kiện tỳ, trừ thấp, hóa đàm.
Phương điều trị
Phương dược
- Bài thuốc cổ phương “ bán hạ bạch truật thiên ma thang ” gia vị:
Bán hạ chế: 12g
Bạch truật: 16g
Thiên ma: 12g
Cam thảo: 04g
Trần bì: 08g
Bạch linh: 16g
Câu đằng: 12g
Thạch xương bồ: 08g
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
Phương pháp không dùng thuốc
- Châm cứu: Châm bổ huyệt Túc tam lý, Tỳ du, Vị du; Châm tả huyệt Phong long.
- Nhĩ châm: Điểm Hạ áp, Tỳ, Vị
- Nhìn chung, mỗi phương pháp đều thích hợp với từng bệnh nhân nên khi điều trị cần phân biệt các thể cho rõ ràng và lựa chọn đúng phác đồ điều trị giúp cải thiện tình trạng bệnh góp phần giải quyết các triệu chứng của chứng tăng huyết áp trên lâm sàng. Trong tăng huyết áp, không nên đơn thuần sử dụng YHCT, nên phôi hợp YHCT với YHHĐ trong điều trị.
Lưu ý: Nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Share: